Lớp bê tông bảo vệ là gì? Tiêu chuẩn chiều dày của lớp bảo vệ
Lớp bê tông bảo vệ đóng vai trò như lớp phủ bên ngoài, nhằm bảo vệ kết cấu công trình luôn bền bỉ, chắc chắn. Trong bài viết này lexfuturus sẽ cung cấp đến bạn thông tin đầy đủ và chi tiết nhất về nó. Chúng ta cùng tìm hiểu ngay nhé.
Lớp bê tông bảo vệ là gì?
Lớp bê tông bảo vệ sàn là lớp bê tông mỏng được thiết kế nhằm ngăn cách các lớp thép trong bê tông với các điều kiện bên ngoài môi trường, bảo vệ các lớp thép trước sự xâm thực của môi trường như oxi hóa, hay tình trạng ăn mòn thép khiến cho kết cấu công trình bị ảnh hưởng, chất lượng bị giảm thiểu.
Với những công trình mà chất lượng của lớp này kém, không đạt chuẩn sẽ khiến cho quá trình ăn mòn kết cấu diễn ra nhanh hơn. Từ đó làm giảm tuổi thọ của công trình.
Lớp bê tông bảo vệ có tác dụng bảo vệ cốt thép trước các tác động từ bên ngoài
Tiêu chuẩn lớp bê tông bảo vệ cốt thép
Về tiêu chuẩn của lớp bê tông bảo vệ cốt thép, hiện nay tại nước ta có một số văn bản quy định. Cụ thể gồm:
- TCVN 5574:2018 tại mục 10.3.1.2
- TCVN 9346:2012 (Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển) tại bảng 1 mục 4.
- QCVN 06:2020/BXD phụ lục F.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005…
Mỗi văn bản đều có quy định riêng. Tuy nhiên những văn bản này đều hướng đến tiêu chuẩn lớp bê tông không được nhỏ hơn đường kính cốt thép.
1. Tiêu chuẩn lớp bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2018
Nếu căn cứ theo quy định này, chiều dày lớp bê tông bảo vệ sẽ được quy định như sau:
Bảng chiều dày tối thiểu của lớp bê tông bảo vệ
2. Tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005
Đối với tiêu chuẩn này sẽ chia ra 3 mục nhỏ:
a. Với cốt thép dọc chịu lực
Chiều dày của lớp bê tông cần được thiết kế để không nhỏ hơn đường kính cốt thép hoặc dây cáp và không được nhỏ hơn:
Trong bản và tường có chiều dày:
- Từ 100mm trở xuống: 10mm.
- Từ 100mm trở lên: 15mm.
Trong dầm và dầm sườn nếu chiều cao đạt:
- Nhỏ hơn 250mm: 15mm.
- Nếu lớn hơn hoặc bằng 250mm: 20mm.
Trong cột: 20mm.
Trong dầm móng: 30mm.
Trong móng:
- Móng lắp ghép: 30mm.
- Móng toàn khối khi có lớp bê tông lót: 35mm.
- Toàn khối khi không có lớp bê tông lót: 70mm.
b. Đối với cốt thép đai, cốt thép phân bố và cốt thép cấu tạo:
Chiều dày của lớp bảo vệ không được phép nhỏ hơn đường kính của các cốt thép được nhắc đến và không nhỏ hơn:
- Nếu chiều cao tiết diện cấu kiện <<250mm: 10mm.
- Nếu chiều cao tiết diện cấu kiện từ 250mm trở lên: 15mm.
Lớp bảo vệ cốt theo theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005
c. Chiều dày lớp bê tông ở đầu mút các cấu kiện ứng lực trước:
Dọc theo chiều dài của đoạn truyền ứng suất, thì không được nhỏ hơn:
- Nếu sử dụng thép thanh nhóm CIV, A-IV, A-IIIB: 2d.
- Nếu sử dụng thép thanh nhóm A-V, A-I, AT-VII: 3d.
- Với cốt thép dạng cáp: 2d.
Trong đó: d chính là đường kính thanh thép. Đơn vị tính là mm.
3. Theo TCVN 5574:2018 mục 10.3.1
Theo tiêu chuẩn trên, lớp bê tông bảo vệ cốt thép cần phải đảm bảo các điều kiện cụ thể như sau:
- Cốt thép và bê tông cần phải có sự làm việc đồng thời.
- Chú ý đến vấn đề neo cốt thép trong bê tông cũng như khả năng bố trí các mối nối của các chi tiết cốt thép.
- Bảo đảm tính toàn vẹn của cốt thép dưới tác động của môi trường xung quanh.
- Đảm bảo khả năng chịu lửa của kết cấu.
- Bề mặt bê tông không được rỗ, nứt…dễ khiến cho chất lượng bê tông giảm thiểu.
Trên đây là những thông tin liên quan đến lớp bê tông bảo vệ mà Lexfuturus muốn chia sẻ đến các bạn. Nếu cần giải đáp thêm thông tin gì về vấn đề này, hãy liên hệ đến chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời.
Đọc thêm các bài viết khác: