Bê tông mác 300 là gì? Định mức cấp phối [CHUẨN NHẤT]
Bê tông mác 300 là một trong những loại bê tông thường xuyên được sử dụng trong xây dựng. Nhưng để hiểu chi tiết về loại bê tông này, cũng như định mức cấp phối cho nó thì không phải ai cũng biết. Lexfuturus sẽ cung cấp đến bạn thông tin chi tiết nhất về loại bê tông này. Mời các bạn cùng theo dõi.
Bê tông mác 300 là gì?
Bê tông mác 300 được ký hiệu là M300. Đây là loại bê tông có cường độ chịu nén 28.90 Mpa và cấp độ bền là B22.5 theo TCVN. Trong đó độ bền chịu nén có ký hiệu là B, được dùng để biểu thị cho giá trị trung bình của phương pháp thống kê số học với khả năng chịu nén tức thời.
Cấp độ bền chịu kéo có ký hiệu là Bt, dùng để biểu thị cho giá trị trung bình của phương pháp thống kê số học của cường độ chịu kéo tức thời. Đơn vị tính là MPa tương ứng với xác suất ≥ 95%. Thông số này sẽ được thể hiện trên mẫu kích thước 150x150x150 (mm) theo tiêu chuẩn Việt Nam. Tiếp đến bê tông sẽ được nén thí nghiệm ở độ tuổi 28 ngày.
Tuy nhiên để có thể đạt được khả năng chịu nén đúng với cường độ theo từng Mac bê tông, đòi hỏi việc chọn lựa vật liệu cấp phối cho bê tông phải đúng chuẩn.
Giá bê tông tươi mác 300 –TCVN độ sụt 10+-2 hiện này vào khoảng 1.240.000 đ/m3.
Thông số bê tông M300
Thành phần cũng như khối lượng bê tông trong mỗi mác khác nhau. Do đó việc nắm được thông số chi tiết của mác bê tông 300 là điều cần thiết, nếu như bạn đang có dự định sử dụng bê tông M300 này. Dưới đây là thông số bê tông M300:
- Cường độ phá hủy: > 300kg/cm2
- Cấp độ bền: B22.5
- Nén trục dọc tự nhiên: 290.000
- Nén dọc trục theo chưng cất: 260.000
- Cường độ TCVN về nén: 167 Rn.cKG/cm2
- Cường độ về kéo Rk.cKG/cm2 là 15
- Rn phải đạt sau 28 ngày tuổi là 130
- Rk phải đạt là 10 sau thời gian quy định.
Bảng cường độ chịu nén của Mác 300
Tiêu chuẩn | B | 22.5 | Đơn vị |
M | 300 | ||
TCVN | Rb | 1300 | T/m2 |
TCVN | Rbt | 97.5 | |
TCVN | Eb | 2850000 | |
BS 8110-9 | fcu=1.5*Rb/0.67 | 2910.448 | |
ACI 318-0 | fcu=1.3Rb | 1690 |
Định mức bê tông mác 300
Định mức cấp phối bê tông được hiểu là việc tính toán để bổ sung các cốt liệu như xi măng, cát, nước…theo đúng chuẩn, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu sử dụng thực tế. Tỷ lệ trộn bê tông mác 300 phụ thuộc vào kích thước đá, cũng như loại cát sử dụng, định mức cấp phối có sự thay đổi nhất định. Cụ thể như sau:
1. Định mức cấp phối bê tông đá 1×2, cát vàng, xi măng PC30
Đối tỷ lệ trộn định mức này, yêu cầu xi măng sử dụng là loại PC30, cát vàng, đá 1×2. Đá 1×2 là loại đá được sử dụng phổ biến trên thị trường, thường có kích thước là 10x28mm. Nhiều loại có kích thước 10x25mm nên còn gọi là đá 1×2 bê tông. Định mức cấp phối cho 1 m3 bê tông:
Loại bê tông | Xi măng PC30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Bê tông M300 – đá 1×2 | 450 | 0.45 | 0.887 | 176 |
2. Định mức cấp phối bê tông đá 2×4, cát vàng, xi măng PC30
Nếu áp dụng tỷ lệ theo định mức cấp phối này, cốt liệu sử dụng là xi măng PC30, cát vàng, đá 2×4. Đá 2×4 là đá có kích thước 20mm x 40mm. Dưới đây là định mức cấp phối M300 cho 1 m3 bê tông khi sử dụng loại đá này:
Loại bê tông | Xi măng PC30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Bê tông M300 – đá 2×4 | 466 | 0.42 | 0.87 | 185 |
3. Cấp phối bê tông mác 300 xi măng PCB40
Xi măng PCB40 có khả năng chống xâm thực ở mọi điều kiện, có cường độ nén cao và độ bền hoá học cao. Phù hợp với các công trình nhà ở cao tầng, cầu đường… Dưới đây là định mức cho 1 m3 bê tông, loại đá sử dụng Dmax=20mm:
Loại bê tông | Xi măng PCB40 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Bê tông M300 | 374 | 0.457 | 0.872 | 185 |
Lexfuturus vừa chia sẻ đến các bạn thông tin chi tiết về bê tông mác 300 là gì và định mức cấp phối. Hi vọng qua bài viết này các bạn có thể tìm được thông tin cần thiết. Đọc thêm các bài viết khác của chúng tôi: